|
Issue |
Title |
|
Vol 4, No 6 (2018) |
Ấp Tây Sơn Nhất (thôn An Khê) qua tư liệu địa bạ |
Abstract
|
Phan Phương Thảo |
|
Vol 7, No 6 (2021) |
Bà Bovary của Gustave Flaubert và hiệu ứng tạo sinh những tác phẩm của hậu thế (trường hợp Nàng Bovary của Maxime Benoit - Jeannin) |
Abstract
|
Nguyễn Thùy Linh |
|
Vol 7, No 6 (2021) |
Bàn về vai trò của Macau trong lịch sử phát triển Công giáo ở Việt Nam |
Abstract
|
Shang Feng |
|
Vol 4, No 2b (2018) |
Bão táp triều Trần từ góc nhìn lý thuyết tiếp nhận và phê bình nữ quyền |
Abstract
|
Nguyễn Thị Minh Phượng |
|
Vol 3, No 1b (2017) |
Bảo hộ sáng chế dược phẩm tiếp cận từ quyền con người theo pháp luật Ấn Độ và Trung Quốc, kinh nghiệm cho Việt Nam |
Abstract
|
Đỗ Thị Diện |
|
Vol 3, No 1 (2017) |
Bảo mật thông tin khách hàng trong hoạt động trợ giúp tâm lý |
Abstract
|
Trần Thị Minh Đức, Nguyễn Thị Như Trang |
|
Vol 7, No 6 (2021) |
Bảo tồn di sản văn hóa trước tác động của biến đổi khí hậu: Nghiên cứu trường hợp Quần thể Di tích Cố đô Huế |
Abstract
|
Nguyễn Kỳ Nam |
|
Vol 7, No 6 (2021) |
Bộ ba hệ hình của các khoa học giáo dục: Lý thuyết của John Watson, Lev Vygotsky và Jean Piaget |
Abstract
|
Lê Ngọc Hùng |
|
Vol 7, No 5 (2021) |
Behavioral Processes and Their Functional Realization in English and Vietnamese |
Abstract
|
Nguyen Thi Tu Trinh, Phan Van Hoa |
|
Vol 3, No 4 (2017) |
Biên niên sử đất nung: Niên hiệu in trên gạch thời Lý |
Abstract
|
Đặng Hồng Sơn |
|
Vol 6, No 3 (2020) |
Biến thể từ tiếng Việt - Khái niệm, đặc điểm và phân loại |
Abstract
|
Dương Xuân Quang |
|
Vol 7, No 3b (2021) |
Biến đổi bản sắc văn hóa dân tộc tỉnh Thái Nguyên trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay |
Abstract
|
Lê Quốc Tuấn |
|
Vol 2, No 4 (2016) |
Biến đổi hoạt động sinh kế của người Mnông từ 1980 đến nay (Qua nghiên cứu người Mnông ở buôn Bu Đắk, xã Thuận An, huyện Đắk Mil và buôn Bu Prâng, xã Đắk N’drung, huyện Đắk Song của tỉnh Đắk Nông) |
Abstract
|
Nguyễn Thị Tám |
|
Vol 5, No 6 (2019) |
Biến đổi ngữ nghĩa với quá trình ngữ pháp hóa của một số từ làm thành tố phụ trong ngữ vị từ tiếng Việt |
Abstract
|
Vũ Đức Nghiệu |
|
Vol 3, No 6 (2017) |
Biến đổi thiết chế quản lý làng bản truyền thống của người Hmông và Dao theo đạo Tin Lành tại hai tỉnh Điện Biên và Hà Giang |
Abstract
|
Trần Thị Hồng Yến |
|
Vol 4, No 2b (2018) |
Biến đổi về giai tầng xã hội ở Sài Gòn (1965 - 1975) |
Abstract
|
Phan Hải Vân |
|
Vol 6, No 3 (2020) |
Biến đổi văn hóa tinh thần trong cộng đồng tộc người thiểu số tại chỗ ở khu vực Lang Biang, tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam |
Abstract
|
Huỳnh Ngọc Thu |
|
Vol 1, No 1 (2015) |
Biển với lục địa: Biển Việt Nam trong các không gian biển Đông Nam Á |
Abstract
|
Nguyễn Văn Kim |
|
Vol 2, No 3 (2016) |
Biểu hiện sự hội nhập của Phật giáo và tín ngưỡng truyền thống tại các ngôi chùa hiện nay (Nghiên cứu trường hợp tại một số chùa ở Hà Nội) |
Abstract
|
Trần Thị Kim Oanh, Vũ Đức Chính |
|
Vol 5, No 1 (2019) |
Biểu tượng “bốn mùa” trong thơ Đường (Trung Quốc) và thơ Quốc âm (Việt Nam): Tương đồng và dị biệt (một khảo nghiệm tiếp cận văn hóa và tư duy từ ngữ học) |
Abstract
|
Dương Xuân Quang |
|
Vol 2, No 2 (2016) |
Call for papers: Cultural Resources for Sustainable Development: Theories, Practices and Policy Solutions |
Abstract
|
Nguyen Van Suu |
|
Vol 2, No 2 (2016) |
Call for Papers: International Conference Invitation (Psychological Trauma and Support Activities) |
Abstract
|
Nguyen Van Luot |
|
Vol 2, No 4 (2016) |
Các công cụ đánh giá niềm tin tôn giáo: Thành tựu và thách thức |
Abstract
|
Đặng Hoàng Ngân, Nguyễn Thị Minh Hằng |
|
Vol 3, No 6 (2017) |
Các chủ thể phát triển, khách thể phát triển và những hình thức phát triển theo nghĩa “ngoại động từ” và “nội động từ” |
Abstract
|
Oscar Salemink |
|
Vol 3, No 6 (2017) |
Các giải pháp phát triển hệ thống sản phẩm, dịch vụ đảm bảo tính đồng bộ hình thành tuyến du lịch theo yêu cầu liên kết vùng Bắc - Nam Trung Bộ |
Abstract
|
Trần Thị Minh Hòa, Đinh Nhật Lê |
|
26 - 50 of 604 Items |
<< < 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 > >> |